Phân loại chung cư. Giá trị sử dụng, ưu nhược điểm của chung cư

Hiện tại, các dự án bất động sản chung cư căn hộ ngày càng phổ biến, đặc biệt là ở các thành phố lớn. Có rất nhiều cụm từ được sinh ra từ chung cư căn hộ như: “chung cư cao cấp”, “căn hộ hạng sang”, “chung cư siêu cao cấp chuẩn 5 sao”,… Tuy vậy, không phải ai cũng biết rõ các tiêu chí để phân loại chung cư. Nếu như bạn đang muốn sở hữu một căn chung cư thì hãy tìm hiểu bài viết sau để hiểu rõ về phân loại chung cư. Giá trị sử dụng, ưu nhược điểm của chung cư.

Giá trị sử dụng, ưu nhược điểm của chung cư

Phân loại chung cư như thế nào?

Dựa theo nội dung quy định tại Thông tư 31/2016/TT-BXD có hiệu lực thực thi ngày 15/02/2017 thì chung cư được công nhận phân hạng A, B, C. Trong đó, cơ sở phân hạng là 4 nhóm tiêu chí, bao gồm:

  • Quy hoạch, kiến trúc.
  • Hệ thống thiết bị – kỹ thuật.
  • Dịch vụ – hạ tầng xã hội.
  • Chất lượng – quản lý – vận hành.

Phân loại chung cư theo 4 nhóm tiêu chí:

Chung cư hạng A

Đây là hạng đặc biệt có chất lượng sử dụng cao nhất. Các chung cư đáp ứng được đầy đủ 18 trên 20 tiêu chí sẽ được công nhận là chung cư hạng A.

Quy hoạch, kiến trúc

  • Nằm ở vị trí gần với mạng lưới hạ tầng giao thông thuận tiện. Cụ thể so với tuyến đường phố chính nằm cách dưới 0,5km. Trong phạm vi bán kính dưới 0,5km là khoảng cách với các điểm giao thông công cộng, bao gồm: ga tàu, bến đỗ, tàu điện trên cao, trạm dừng xe buýt, tàu điện ngầm.
  • Mật độ xây dựng của công trình phải không được vượt quá 45% tổng diện tích.
  • Có sảnh chính nằm độc lập với lối vào của khu vực thương mại tòa nhà, nhà để xe, khu vực dịch vụ và có quầy lễ tân.
  • Có hành lang căn hộ với độ rộng ít nhất là 1m8.
  • Diện tích căn hộ trung bình tính trên số phòng ngủ ít nhất đạt 35m2.
  • Trang bị mỗi thang máy có tải trọng tối đa cho 40 căn hộ. Và với mỗi căn hộ phải có tối thiểu một chỗ để ô tô được thiết kế mái che.

Hệ thống thiết bị và kỹ thuật

  • Có máy phát điện đảm bảo đủ công suất để dự phòng. Và có hệ thống cấp điện đáp ứng đủ nhu cầu sinh hoạt bên trong căn hộ cũng như các hoạt động của những thiết bị và chiếu sáng chung dùng khi tòa nhà gặp sự cố mất điện.
  • Trang bị bể chứa nước dùng cho sinh hoạt của căn hộ tính trên tổng số các căn hộ có dung tích ít nhất là 1.600 lít.
  • Từng căn hộ được trang bị hệ thống cung cấp Internet và truyền hình cáp tốc độ cao.
  • Trang bị cho mỗi căn hộ và khu công cộng của tòa nhà chung cư hệ thống chữa cháy tự động.

Dịch vụ và hạ tầng xã hội

  • Trong vòng bán kính 1km có siêu thị hoặc trung tâm thương mại.
  • Phải có 2 trong những tiện ích bể bơi, sân chơi trẻ em, sân tennis, phòng tập gym,… thuộc tổng thể quy hoạch hoặc dành riêng trong công trình.
  • Trong bán kính 0,5km phải có các tiện ích thiết yếu là trường mầm non, tiểu học, phòng khám, bệnh viện.

Chất lượng quản lý và vận hành

  • Có đơn vị quản lý và vận hành làm việc chuyên nghiệp. Trong khu vực công cộng phải thường xuyên thực hiện hút bụi và quét dọn, chăm sóc cây xanh cho đường nội bộ và sân vườn.
  • Trang bị hệ thống camera để kiểm soát các hoạt động của khu sảnh, bãi đậu xe, cầu thang và hành lang. Kiểm soát ra vào chung cư bằng vân tay, thẻ từ, mã điện tử. Đối với các thiết bị thang máy, chiếu sáng,… phải đáp ứng yêu cầu vận hành tốt khi hoàn thành công trình với chất lượng cao.

Chung cư hạng B 

Đối với chung cư hạng B cũng phải đáp ứng những tiêu chí ở trên tương tự chung cư hạng A. Nhưng các yêu cầu sẽ thấp hơn, cùng một số điểm khác biệt đó là:

Quy hoạch, kiến trúc

  • Mật độ xây dựng của chung cư hạng B cao hơn so với chung cư hạng A, nhưng không vượt quá 55% tổng diện tích.
  • Độ rộng của hành lang căn hộ ít nhất là 1,5m.
  • Mỗi thang máy của chung cư hạng B phải đảm bảo phục vụ được cho tối đa 50 căn hộ. Ít nhất 2 căn hộ sẽ có 1 chỗ đỗ ô tô.
  • Diện tích căn hộ/số phòng ngủ bình quân phải đạt ít nhất là 30m2.

Hệ thống thiết bị và kỹ thuật

Dung tích bể nước sinh hoạt/căn hộ đạt 1.200 lít.

Dịch vụ và hạ tầng xã hội

Trong bán kính 1km phải có phòng khám, bệnh viện, trường tiểu học, mầm non.